25/09/2025

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Nguyễn Thị Minh Anh Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 02/06/2000 Nơi sinh: Thanh Hóa
Quê quán: Xã Sao Vàng, Tỉnh Thanh Hoá Dân tộc: Kinh
Học vị cao nhất: Thạc sĩ Năm, nước nhận học vị: 2024/Vương quốc Anh
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Chức vụ: Giảng viên
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): BM: Ngôn ngữ, văn hoá và phương pháp giảng dạy, Khoa Ngoại ngữ
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Phường Hạc Thành, Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại liên hệ: 0915958642
Email: nguyenthiminhanh@hdu.edu.vn
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Hệ đào tạo: Chính Quy
Nơi đào tạo: Trường Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc Gia Hà Nội
Ngành học: Sư phạm Tiếng Anh
Nước đào tạo: Việt Nam
Năm tốt nghiệp: 2022
Thạc sỹ chuyên ngành: Ngôn ngữ học ứng dụng và Giảng dạy Tiếng Anh cho người nói ngôn ngữ (Applied Linguistics and TESOL)
Nơi đào tạo: Đại học Lancaster, Vương Quốc Anh
Lên luận văn: Investigating teachers’ practices and perceptions towards language assessment literacy and test development
Người hướng dẫn: Dr. Oksana Afitska
|
3. Ngoại ngữ: |
1. Chứng chỉ IELTS 8.0 2. Chứng chỉ VSTEP C1 3. Chứng chỉ HSK B2 |
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
|
Thời gian |
Nơi công tác |
Công việc đảm nhiệm |
|
9/2022 – 8/2025 |
Trường TH, THCS & THPT Đông Bắc Ga |
Giáo viên Tiếng Anh |
|
9/2025 - nay |
Khoa Ngoại Ngữ, Đại học Hồng Đức |
Giảng Viên |
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:
|
TT |
Tên đề tài nghiên cứu |
Năm bắt đầu/Năm hoàn thành |
Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường) |
Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
|
01 |
Giảng dạy các lớp học phân hoá bậc Đại học: Thách thức và chiến lược áp lục trong bối cảnh mới |
2022 |
Cấp cơ sở |
Chủ nhiệm đề tài |
Các công trình khoa học đã công bố: (tên công trình, năm công bố, nơi công bố...)
|
TT |
Tên đề tài nghiên cứu |
Năm công bố/số |
Tên tạp chí/ Nhà xuất bản |
|
01 |
Teaching mixed-ability classes at tertiary level: Challenges and differentiated instruction strategies adopted in the new context
|
2022 |
Tạp chí Khoa học công nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội |